Tin tức

Trên tay kit ram V-Color ROG Manta XSky RGB 32GB(2x16GB) DDR5 7000 CL36

04/01/2024 14:17
Kit ram V-Color Manta ROG XSky RGB 32GB (2x16GB) 7000 CL36 là sản phẩm mà chúng tôi sẽ thử nghiệm, đánh giá ngày hôm nay. Đây không phải là sản phẩm đầu tiên của V-Color được thử nghiệm và đánh giá bởi guru3d. Hơn một năm trước, V-Color Manta Xprism 6200 CL36 (2x16GB) đã được đánh giá (và nó đã giành được giải thưởng “Recommended”). Lần này là dòng sản phẩm được Asus ROG chứng nhận, cho phép ép xung trên bo mạch chủ Asus Maximus cao hơn so với các dòng khác. Mẫu chúng tôi đang kiểm tra không phải là mẫu tốt nhất trong dòng sản phẩm này, vì V-Color còn có rất nhiều dải sản phẩm DDR5 với xung nhịp lên tới 8200MHz

DDR5 là công nghệ RAM mới nhất trên thị trường trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nó đã gây chú ý và phá vỡ các kỷ lục thế giới. Một kết quả đáng chú ý của DDR5 là khả năng ép xung, với một thành tích ấn tượng là 10550 MHz (tất nhiên là cần sử dụng LN2). So với công nghệ DDR4, thì DDR5 có thay đổi về kiến trúc bus, với hai bus 32 bit (bao gồm thêm 8 bit cho ECC) thay vì một bus 64 bit duy nhất. Điều này đồng nghĩa với việc một module DDR5 được gọi là dual channel, trong khi hai module được gọi là Quad Channel.

XSKY ROG jpg webp

Tuy nhiên, kiến trúc này không phù hợp với nền tảng HEDT (High-End Desktop) sử dụng bộ xử lý có bộ điều khiển Quad Channel. Các kênh bên trong DDR5 (A/B) cũng chia sẻ cùng một thành phần gọi là RCD (Register Clock Driver). Điều này mang lại nhiều tín hiệu đầu ra hơn và khả năng đọc ghi xung mở rộng hơn (8 so với 16). DDR5 cũng đi kèm với mạch tích hợp quản lý năng lượng (PMIC) quan trọng. PMIC có nhiệm vụ kiểm soát sự thay đổi điện áp, tối ưu hóa tiêu thụ năng lượng và giảm yêu cầu đối với bo mạch chủ.

Điện áp định danh của DDR4 là 1,2 V, trong khi DDR5 giảm xuống còn 1,1 V. Điện áp XMP (eXtreme Memory Profile) thông thường của các bộ nhớ cũ hơn là 1,35 V (đôi khi lên đến 1,45 V), nhưng hiện nay, hầu hết là 1,25 V. Đồng thời, với DDR5, phiên bản XMP cũng được nâng cấp từ 2.0 lên 3.0. Thay đổi chính là số lượng profile được mở rộng từ ba lên năm (ba profile cho cài đặt của nhà sản xuất và hai profile dành cho người dùng).

Dòng sản phẩm V-Color Manta ROG XSky RGB 32GB (2x16GB) 7000 CL36 có hai màu để khách hàng lựa chọn: Black và Silver

Trang1_2 Trang1_1

 

Mẫu mà chúng tôi có là kit ram có xung nhịp cao cấp thuộc dòng V-Color Manta ROG, với xung nhịp 7000 MHz, CL36-46-46-105, mức điện áp 1,45 V. Trên bo mạch chủ Asus ROG – có thể ép xung lên đến 7200 MHz, CL36- 46-46-105 @1.45 V. Về dung lượng, thì V-Color chỉ sản xuất loại kit 32GB (2 x 16GB), với các xung nhịp lần lượt là 6000, 6400, 6600, 7000 và 7200MHz.

Trang1_4

Nhìn chung, bộ nhớ V-Color Manta này có vẻ là một lựa chọn tốt cho những ai đang tìm kiếm bộ nhớ có thiết kế đẹp thời thượng, dung lượng cao, tốc độ cao với dải led RGB mượt mà. Sản phẩm được trang bị cả Intel XMP và AMD EXPO. V-Color Manta XSky có thiết kế tản thấp, với chiều cao là 38 mm/1,496 inch, do đó người dùng có thể thoải mái lắp full slot ram và lắp tản tháp đôi CPU mà không lo bị cấn tản. 

Trang4_4 Trang4_5

 

Bộ nhớ ram ROG Manta này nặng 79 g và được trang bị bộ tản nhiệt(heatsink) rất chắc chắn.

Trang4_6

 

Về khả năng tương thích (chính thức) – sẽ không có vấn đề gì với nền tảng AMD (lên đến 6000 MHz) và Intel (ít nhất là đối với các biến thể có xung nhịp lên đến 6400-6600 MHz, các sản phẩm với xung nhịp cao hơn thì cần sử dụng chipset Z790 để tối ưu hóa hiệu năng). Chúng tôi sẽ kiểm tra sản phẩm trên hai nền tảng, với bo mạch chủ Z790 (Asus Z790 Maximus Hero) kết hợp với CPU Intel Core i9 13900K và bo mạch chủ Asrock X670E Steel Legend kết hợp với CPU AMD Ryzen 9 7900X. Card đồ họa được sử dụng để cấu hình thử nghiệm là Nvidia Geforce RTX 4090. Như thông lệ, chúng tôi sẽ cố gắng đẩy hiệu năng vượt qua giới hạn của nhà sản xuất công bố để có được kết quả test cao nhất. Nhìn thiết kế bề ngoài của vỏ hộp và thiết kế cùng với các thông số hiển thị rất hấp dẫn – chúng ta phải kiểm tra hiệu suất để xem thực hư như thế nào. Sản phẩm V-Color Manta được bảo hành 3 năm khi có tem bảo hành của nhà phân phối chính thức.

 

Thông số kỹ thuật và tính năng/Thaiphoon burner và CPU-Z

“Được ROG điều chỉnh đặc biệt và trải qua các bài kiểm tra căng thẳng trên diện rộng để có hiệu năng và khả năng tương thích tốt nhất với các bo mạch chủ dòng ROG Intel DDR5. Mẫu ram được tích hợp sẵn Intel XMP 3.0 giúp cho việc ép xung dễ dàng và có thể đạt được tốc độ cao hơn khi chế độ ROG Certified được bật trên bo mạch chủ ROG Z790. Bộ nhớ DDR5 được tích hợp chip PMIC (Mạch tích hợp quản lý năng lượng) và chip ECC trên khuôn để đảm bảo xung nhịp nhanh hơn với độ ổn định lâu dài cho đa nhiệm và chơi game. Mỗi module bộ nhớ DDR5 đều được trang bị IC DRAM SK Hynix, được lựa chọn thông qua thử nghiệm nghiêm ngặt, được sản xuất bằng thiết bị sản xuất tiêu chuẩn cao và được thiết kế để mang lại chất lượng cũng như khả năng ép xung hoàn hảo với độ bền cao, rất phù hợp với những chuyên gia ép xung cực cao và giới đam mê PC, hệ thống dải 16 đèn LED cho ánh sáng RGB cực sáng mịn. Tản nhiệt chất lượng cao giúp tối ưu tản nhiệt, đem lại hiệu suất vượt trội khi full tải. Là giải pháp tuyệt vời cho cho game thủ và chuyên gia ép xung.”

Trang2_2

Chúng tôi tiếp tục sử dụng phần mềm Thaiphoon burner , một tiện ích tuyệt vời để kiểm tra dữ liệu cần thiết trên RAM – có thể được sử dụng cho DDR5. Phần mềm cho thấy sản phẩm sử dụng chip nhớ Hynix A-Die. 

Trang2_3

Các con chip được phủ một lớp tản nhiệt để đảm bảo bộ nhớ và PCB duy trì nhiệt độ tương tự nhau, mang lại hiệu năng tốt nhất. Theo truyền thống, chúng tôi sẽ bắt đầu bài đánh giá bằng phần chụp ảnh và phần thực hành (điểm chuẩn/trò chơi). Bật máy lên, kích hoạt XMP (trên thực tế, đây là tiêu chuẩn ngành và ngày nay khó có thể phát hiện bất kỳ RAM nào không có tính năng này), khởi động lại và thế là xong.

 Thiết kế của sản phẩm

RAM được đựng trong hộp màu đỏ đen, được làm theo phong cách ROG. Nó giúp bảo vệ cặp ram bên trong rất tốt.

V Color Rog Manta Ddr5 1Bạn có thể tìm thấy thông tin về thời gian/điện áp (là 1,45 V), xuất xứ của sản phẩm ở mặt sau của vỏ hộp

V Color Rog Manta Ddr5 2

V-COLOR MANTA ROG kit (gồm hai thanh 16GB tốc độ 7000 MHz) có thiết kế đẹp và heatsink màu bạc. Bản mạch in(PCB) màu đen, hỗ trợ AMD EXPO và Intel XMP phiên bản 3.0. Khi sử dụng cùng với bo mạch chủ ROG, tốc độ ram có thể đạt tới 7200 MHz. Các tấm heatsink được tích hợp với PCB bằng cách sử dụng một miếng dính ở mỗi bên.

Trang3_4-1

Bộ heatsink không phải lúc nào cũng làm giảm nhiệt độ. Thay vào đó, nó truyền nhiệt từ chip sang PCB, phân phối đều hơn khắp module và loại bỏ các điểm nóng tiềm ẩn. Về mặt lý thuyết, điều này sẽ cho phép ép xung tốt hơn.

Trang4_3

Memory timings – một chút lý thuyết về các thông số cơ bản

Nguyên tắc chung rất đơn giản – số càng thấp thì hiệu suất càng tốt. Ví dụ: khi bạn nhìn vào thông số kỹ thuật của bộ nhớ trong bài đánh giá này, bạn sẽ thấy thông số kỹ thuật như CL36-46-46-105 1.45V. Nó có nghĩa là gì? Chà, điều này đề cập đến CAS-TRCD-TRP-TRAS và CMD. Các giá trị này được đo bằng chu kỳ đồng hồ. 

Trang5_1

  • Độ trễ CAS (CL) – số chu kỳ giữa việc gửi địa chỉ cột tới bộ nhớ và thời điểm bắt đầu dữ liệu phản hồi. Số chu kỳ để đọc bit bộ nhớ đầu tiên từ DRAM với hàng chính xác đã được mở. Không giống như những con số khác, đây không phải là con số tối đa mà là con số chính xác phải được sự thống nhất giữa bộ điều khiển bộ nhớ và bộ nhớ.
  • Độ trễ địa chỉ hàng đến cột (TRCD) là số chu kỳ xung nhịp tối thiểu cần thiết để mở một hàng bộ nhớ và truy cập các cột bên trong nó. Thời gian để đọc bit bộ nhớ đầu tiên từ DRAM không có hàng hoạt động là TRCD + CL.
  • Thời gian nạp trước hàng (TRP) - chu kỳ xung nhịp tối thiểu cần thiết để đưa ra lệnh nạp trước và mở hàng tiếp theo. Thời gian để đọc bit bộ nhớ đầu tiên từ DRAM mở sai hàng là TRP + TRCD + CL.
  • Thời gian hoạt động hàng (TRAS) - chu kỳ xung nhịp tối thiểu được yêu cầu giữa lệnh hàng hoạt động và phát lệnh nạp trước. Điều này là cần thiết để làm mới hàng nội bộ và trùng lặp với TRCD. Trong mô-đun SDRAM, nó chỉ đơn giản là TRCD + CL. Ngược lại, xấp xỉ bằng TRCD + 2×CL. 

Trang5_2

Tốc độ lệnh (CR) - Hiện tại, 1T có nghĩa là phải mất một chu kỳ xung nhịp để “tìm” ngân hàng bộ nhớ, so với 2T, trong đó phải mất hai chu kỳ xung nhịp để “tìm” ngân hàng bộ nhớ. Nhiều yếu tố khác nhau phụ thuộc vào việc lựa chọn chip có thể được thực hiện trong một xung nhịp hay cần hai xung nhịp. Trong số các yếu tố đóng góp nhiều nhất dường như là khối lượng dữ liệu truy xuất có trong hệ thống mà từ đó phải chọn dữ liệu truy xuất phù hợp. Hệ thống đã biết rằng tất cả dữ liệu phải ở cấu hình một ngân hàng dữ liệu này. Nếu có nhiều ngân hàng dữ liệu hơn thì sẽ có nhiều yếu tố liên quan hơn quyết định đến việc truy xuất dữ liệu.

Việc xác định thời gian tối ưu có thể tốn rất nhiều thời gian và cần phải nỗ lực rất nhiều mới đạt được sự ổn định. Tinh chỉnh các cài đặt trên có thể mang lại một số cải tiến tốt đẹp. Đặc biệt là Tốc độ lệnh thường bị đánh giá thấp, như đã thấy trong bài viết về hiệu suất RAM Ryzen của chúng tôi . Ngoài ra còn có các thời gian khác mà hầu hết người dùng để bo mạch chủ tự động cấu hình. Tuy nhiên, chúng có thể hữu ích nếu bạn tham gia cuộc thi để đánh bại một số kỷ lục thế giới trong SuperPi.

Cấu hình phần cứng và phần mềm để test.

Bo mạch chủ

  • Asrock X670E Steel Legend
  • Asus ROG Maximus Z790 Hero

Bộ vi xử lý

  • AMDRyzen 9 7900X
  • Intel Core i9-13900K 

 Card đồ họa

  • Inno3D GeForce RTX 4090 iChill X3

Bộ nhớ:

  • VColor Manta XSky ROG RGB 2 x 16 GB DDR5 7000 MHz CL36

CPU cooler

  • Deepcool AS500
  • Thermalright Frozen Notte 360 Black ARGB

Nguồn

  • Asus ROG Thor II 1000W Platinum
  • Seasonic Prime TX-1300W

Ổ cứng SSD

  • Samsung 970 Evo 1 TB

Màn hình

  • AOC CU34G2X up to 3440 x 1440

Hệ điều hành và các phần mềm đi kèm

  • Windows 10 (latest patches & updates installed) 
  • DirectX 9/10/11/12 latest End-User Runtime  (Download)
  • Nvidia GeForce driver latest (Download)

 

Trong phần thực tế, chúng tôi đã test game ở độ phân giải FullHD (1920 x 1080) để tránh hiện tượng nghẽn cổ chai do VGA gây ra, nhưng đồng thời chúng tôi cũng đã test ở độ phân giải 1440p. Chúng tôi sử dụng RTSS để đo số khung hình trên giây (khung hình / giây trung bình). Kết quả được trình bày trong biểu đồ là giá trị trung bình của các giá trị thu được trong 3 lần chạy. Ở phần sau của bài viết, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn thiết lập này chạy ở tần số 7000 MHz. Hiệu suất nhiệt được đo bằng FLIR.

Trang6_temp Trang6_flir

 

Chúng tôi đã chạy  HCI Design MemTest 6.0  trong 15 phút. Bộ nhớ đang hoạt động với EXPO/XMP được kích hoạt. Nhiệt độ khoảng 40-45°C ở chế độ không tải. Nó đạt tới 62°C trong khi tải, tương đối thấp đối với bộ nhớ DDR5 có xung nhịp cao. Vào thời điểm thử nghiệm, nhiệt độ phòng là khoảng 22°C. Cần lưu ý rằng nhiệt độ khi sử dụng bộ làm mát CPU không khí sẽ thấp hơn AIO (thông thường) (không có quạt VRM)

Test bằng CPU-Z – DDR5 với Intel Core i9 13900K, có bật XMP

Page7_bios1

Page7_bios1

Chúng tôi chưa gặp phải bất kỳ vấn đề nào khi khởi động hệ thống trên nền tảng Intel. Hệ thống bắt đầu với bộ nhớ chạy ở tốc độ 7000 MHz (và cả ROG cụ thể – 7200 MHz) mà không hề gặp phải vấn đề gì.

Trang7_1 Trang7_2 Trang7_3

 

DDR5 biểu thị tốc độ dữ liệu gấp đôi, do đó bạn không phải lo lắng về xung nhịp bộ nhớ được hiển thị vì xung nhịp RAM hiệu dụng là 7000 MHZ. 

Trang7_4

Hiệu suất băng thông bộ nhớ hệ thống – AMD Ryzen 9 7900X

Dưới đây là kết quả Aida64 cho bộ công cụ được đánh giá với nền tảng AMD và các cài đặt tối ưu từ Asrock BIOS. Vì Infinity Fabric hoạt động ở chế độ chia 1:1 với DDR5 được thiết lập ở mức 6000 MHz nên chúng tôi đã kiểm tra mức 6000 MHz tối ưu. 

Trang8_1

Trang8_2

Vì Infinity Fabric hoạt động ở chế độ chia 1:1 với DDR5 được thiết lập ở mức 6000 MHz nên chúng tôi đã chọn tần số đó để kiểm tra.

Trang8_3 Trang8_4

 

Trang8_5 Trang8_6

 

Bài viết liên quan